Khi mà khoa học càng ngày càng đổi mới thì nhu yếu của các công ty trong chế tạo cũng khắt khe hơn. khi đó nhu cầu giao vận sản phẩm & hàng hóa đến nơi sản xuất cũng được xí nghiệp chú trọng hơn. bởi vậy việc lắp đặt băng tải công nghiệp là một giải pháp được không ít các công ty ưu ái lựa chọn để có thể giao vận hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Khi chọn lựa hệ thống băng tải doanh nghiệp thường lưu tâm tới các hệ số ghi trên thiết bị nhưng cũng không phải người nào cũng hiểu được các hệ số này còn có đặc biệt ý nghĩa gì.
Cách đọc các thông số kỹ thuật băng tải:
Hệ số EM: bộc lộ loại sợi kết cấu: thường thì những hệ thống băng tải hay được sử dụng loại sợi có ký hiệu sau:
EM: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, sợi cứng ngang
EF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang
AEM: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, có sợi cứng ngang, & cấu trúc giảm ồn.
AEF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang, & có cấu tạo giảm ồn.
ES: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, sợi PET ngang
ESS: Là sợi PET dọc, ngang
EC: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc và là sợi cotton ngang
- thông số 200: thể hiện sức kéo (N/mm)
- hệ số 2: thể hiện vài lớp
- hệ số 0.5: thể hiện ộ dày của lớp phủ đáy (mm)
- hệ số DT: thể hiện hoa văn lớp phủ đáy
- thông số 0.8: thể hiện hoa văn lớp trên cùng
- hệ số BP: Tổng độ dày
- thông số AG: Màu lớp trên cùng
- thông số PU: làm từ chất liệu thường thì có:
PU: polyurethane
PE: polylefin
TPE: polyester
Ngoài ra, còn rất nhiều kỹ hiệu và thông số khác, nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm có thể truy cập trực tiếp vào địa chỉ website: bangtai.net.vn
read more »
Khi chọn lựa hệ thống băng tải doanh nghiệp thường lưu tâm tới các hệ số ghi trên thiết bị nhưng cũng không phải người nào cũng hiểu được các hệ số này còn có đặc biệt ý nghĩa gì.
Cách đọc các thông số kỹ thuật băng tải:
Hệ số EM: bộc lộ loại sợi kết cấu: thường thì những hệ thống băng tải hay được sử dụng loại sợi có ký hiệu sau:
EM: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, sợi cứng ngang
EF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang
AEM: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, có sợi cứng ngang, & cấu trúc giảm ồn.
AEF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang, & có cấu tạo giảm ồn.
ES: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc, sợi PET ngang
ESS: Là sợi PET dọc, ngang
EC: Là sợi vải tự tạo dẻo dọc và là sợi cotton ngang
- thông số 200: thể hiện sức kéo (N/mm)
- hệ số 2: thể hiện vài lớp
- hệ số 0.5: thể hiện ộ dày của lớp phủ đáy (mm)
- hệ số DT: thể hiện hoa văn lớp phủ đáy
- thông số 0.8: thể hiện hoa văn lớp trên cùng
- hệ số BP: Tổng độ dày
- thông số AG: Màu lớp trên cùng
- thông số PU: làm từ chất liệu thường thì có:
PU: polyurethane
PE: polylefin
TPE: polyester
Ngoài ra, còn rất nhiều kỹ hiệu và thông số khác, nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm có thể truy cập trực tiếp vào địa chỉ website: bangtai.net.vn